Ví Dụ Tài Nguyên Không Tái Sinh

Ví Dụ Tài Nguyên Không Tái Sinh

TÀI SẢN là một từ rất quen thuộc, được sử dụng và bắt gặp phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Trong định nghĩa tiếng Việt, TÀI SẢN là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. TÀI SẢN bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Vậy trong tiếng Anh, TÀI SẢN là gì? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn đọc những từ vựng có cùng nghĩa là TÀI SẢN và cách dùng của các từ.

Ví dụ về các trường hợp áp dụng pháp luật

Một số ví dụ về các trường hợp áp dụng pháp luật cụ thể cho từng tình huống khác nhau trong cuộc sống:

- Áp dụng pháp luật trong đời sống hàng ngày:

+ Trong giao thông: Khi tham gia giao thông, mọi người phải tuân thủ Luật giao thông đường bộ, như dừng xe đúng vạch kẻ, nhường đường cho người đi bộ, đội mũ bảo hiểm... Vi phạm luật giao thông sẽ bị xử phạt hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

+ Trong mua bán hàng hóa: Khi mua hàng, người tiêu dùng có quyền được bảo vệ theo Luật bảo vệ người tiêu dùng. Nếu sản phẩm mua về bị lỗi, người tiêu dùng có quyền yêu cầu đổi trả hoặc đền bù thiệt hại.

+ Trong lao động: Người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ Bộ luật Lao động. Người lao động có quyền được hưởng lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép... Người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả lương đúng hạn, đảm bảo an toàn lao động...

- Áp dụng pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh:

+ Trong thành lập doanh nghiệp: Để thành lập doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ Luật doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và nộp thuế theo quy định.

+ Trong ký kết hợp đồng: Các hợp đồng kinh tế phải đảm bảo tính pháp lý, tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng.

+ Trong bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Các sản phẩm sáng tạo như sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu... được pháp luật bảo hộ. Việc sử dụng trái phép các sản phẩm này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

- Áp dụng pháp luật trong một số lĩnh vực khác:

+ Trong hôn nhân và gia đình: Việc kết hôn, ly hôn, nuôi con... được điều chỉnh bởi Luật hôn nhân và gia đình.

+ Trong lĩnh vực liên quan đến môi trường: Các hoạt động sản xuất kinh doanh phải đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm môi trường.

+ Trong hình sự: Các hành vi vi phạm pháp luật hình sự như trộm cắp, cướp giật, giết người,... sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Sinh viên năm cuối tiếng anh là gì?

Senior student,  final-year student

• Nghĩa tiếng Việt: Sinh viên năm cuối

• Nghĩa tiếng Anh: A final year student called in english.

(Nghĩa của sinh viên năm cuối trong tiếng Anh)

Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính tổ chức rất cao

Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính tổ chức rất cao vì nó vừa là hình thức thực hiện pháp luật vừa là hình thức chủ thể có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện các quy định của pháp luật, do vậy, hoạt động này phải được tiến hành theo những điều kiện, trình tự, thủ tục rất chặt chẽ do pháp luật quy định.

+ Hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND vừa là hình thức thực hiện pháp luật của UBND, vừa là hình thức UBND tổ chức cho người sử dụng đất thực hiện pháp luật, do đó hoạt động này phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục do Luật Đất đai hiện hành quy định

Các quyết định áp dụng pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện

Khi áp dụng pháp luật, các chủ thể có thẩm quyền áp dụng có thể ban hành những quyết định dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật. Các quyết định áp dụng pháp luật này được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng nhiều biện pháp, trong đó có cả biện pháp cưỡng chế nhà nước. Ví dụ như sau:

+ Gia đình bà A và bà B là hàng xóm, nhưng mối quan hệ hàng xóm này luôn có xích mích. Bà B kiện bà A lấn chiếm đất vườn nhà bà B khi xây dựng chuồng gà. Hai gia đình xảy ra mâu thuẫn, bà B đã gửi tờ đơn kiện bà A ra UBND xã. UBND xã tiến hành hòa giải theo Luật hòa giải ở cơ sở, tuy nhiên,cả 2 bên vẫn chưa có tiếng nói chung. Bà B quyết định kiện bà A lên Tòa án nhân dân huyện. Sau quá trình xác minh, Tòa tuyên án bà A phải trả lại phần đất đã lấn chiếm cho gia đình bà B. Tuy nhiên, bà A đã chống đối, cản trở cơ quan thi hành án làm nhiệm vụ. Để thi hành dứt điểm vụ việc, Chi cục thi hành án dân sự huyện đã ban hành quyết định cưỡng chế bà A phải tháo dỡ chuồng trại, bàn giao lại mặt bằng đất cho bà B.

=> Cơ quan thi hành án đã áp dụng pháp luật theo quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo giải quyết dứt điểm vụ việc, trả lại công bằng cho bà B, trong đó sử dụng cả biện pháp cưỡng chế.

Áp dụng pháp luật mang tính sáng tạo

Áp dụng pháp luật là hoạt động thể hiện tính sáng tạo. Các quy định của pháp luật thường mang tính chất chung chung, tuy nhiên, thực tế các vụ việc xảy ra lại đa dạng và có tính phức tạp. Muốn giải quyết thấu tình, hợp lý cần có sự sáng tạo của người áp dụng. Áp dụng pháp luật thể hiện bằng nhiều hình thức: Có các văn bản, quyết định áp dụng pháp luật, hay thể hiện việc áp dụng pháp luật trong những trường hợp cụ thể của cá nhân, tổ chức có thẩm quyền. Ví dụ như sau:

+ Trưởng Phòng cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với anh A do lái xe có sử dụng rượu, bia, làm phát sinh quan hệ về trách nhiệm hành chính giữa nhà nước và anh A. Anh A bị lập biên bản nộp phạt tại Kho bạc nhà nước, bị tịch thu bằng lái xe 1 tháng vì có hành vi sử dụng rượu bia khi lái xe.

Cá biệt hoá các QPPL vào trường hợp cụ thể

Áp dụng pháp luật là hoạt động cá biệt hoá các quy phạm pháp luật vào trường hợp cụ thể với các cá nhân, tổ chức. Ví dụ như sau:

+ Hoạt động áp dụng pháp luật của Cảnh sát giao thông là sự cá biệt hóa các quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vào trường hợp cụ thể của người có hành vi vi phạm. (Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông phóng nhanh, vượt đèn đỏ, không đội mũ,... khi tham gia giao thông...)

Ví dụ về từ vựng sinh viên năm cuối tiếng anh

• Thầy cô thường được yêu cầu bổ nhiệm sinh viên năm cuối đến các văn phòng sinh viên hoặc có thể giới thiệu sinh viên làm công tác tình nguyện cho các chương trình cộng đồng đặc biệt.

Teachers are often asked to appoint senior student to student offices or they may recommend students as volunteers for special community programs.

• Dưới sự hướng dẫn của anh chị em, các sinh viên năm cuối trả lời ba trong số bảy câu hỏi trong tờ giấy hướng dẫn dành cho sinh viên.

According to your direction, senior students respond to three of the seven questions found on the student instruction sheet.

• Trên gương mặt của sinh viên năm cuối người ngủ chỉ có ba tiếng đồng hồ trước khi làm việc ca đêm , tôi nghĩ về mẹ của tôi, người một mình nuôi em gái của tôi và tôi trong khi cô ấy làm việc và kiếm mảnh bằng ; người từng hướng về phiếu trợ cấp thực phẩm nhưng vẫn còn có thể gởi chúng tôi đến trường học tốt nhất ở miền quê với sự giúp đỡ của tiền vay và học bổng dành cho sinh viên.

In the face of that senior student, who sleeps just three hours before working the night shift , I think about my mom , who raised my sister and me on her own while she worked and earned her degree , who once turned to food stamps , but was still able to send us to the best schools in the country with the help of student loans and scholarships.

• Các khóa học mới này đều cần thiết cho tất cả các sinh viên năm cuối nhập học và sẽ có sẵn cho các sinh viên tiếp tục học.

These new courses will be required for all incoming final-year students and will be available to continuing students.

• Vì người duy nhất muốn ở cạnh các sinh viên năm cuối là hội sinh viên.

Well, because the only people who would want to live next to a final-year students is a frat house.

• "Nam đã dạy tiếng Anhcho sinh viên năm cuối" hoặc "đã dạy sinh viên tiếng Anh."

"Nam taught English to the final-year student " or "taught the students Anh."

• Tôi mang những sinh viên năm cuối Nhật Bản đến làm việc cùng với những sinh viên năm cuối Trung Quốc.

I brought my Japanese senior students to work with the Chinese senior students.

• Vào năm nào đã xảy ra việc 1 sinh viên năm cuối Hoa Sen thắng 1 sinh viên năm cuối Hồng Bàng khi đua chèo thuyền ở Đầm Sen?

In which year did a Hoa Sen senior student sculler outrow an Hong Bang at Dam Sen?

• Tôi biết một sinh viên nam cuối rất bận rộn với những niềm vui của cuộc sống sinh viên đến nỗi sự chuẩn bị cho một kỳ thi bị trì hoãn.

I know of a senior student who was so busy with the joys of student life that preparation for an exam was postponed.

• Thật lý thú khi cùng với sinh viên năm cuối và nghiên cứu sinh

and exciting to work with senior student and post-docs

• Vì là sinh viên năm cuối nên Anh Cả Wong chỉ có thể làm việc 15 giờ một tuần.

Because he was on a final-year student, Elder Wong could work only 15 hours a week.

• Trong những lúc gần đây, nhiều sinh viên năm cuối của bà đã bác bỏ nguyên tắc về giá trị và phẩm giá của sinh mạng con người.

In recent times, many of her final-year students have objected to the principle of the unique dignity and value of human life.

• Các sinh viên năm cuối đang nghiên cứu chi phí tiết kiệm chi phí, trong khi cắt bớt thời gian nghiên cứu hay thậm chí không tham dự những khoá học mà họ thấy ít cần thiết.

Final-year students resreach cost saving, while cutting the time spent studying or even attending courses that they see as less necessary.

Trên đây là bài viết nghĩa của từ sinh viên năm cuối trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn

Áp dụng pháp luật là gì? Ví dụ về áp dụng luật. Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết dưới đây để biết cụ thể về các trường hợp áp dụng pháp luật cụ thể.

Áp dụng pháp luật là hoạt động thực hiện pháp luật của cơ quan nhà nước đối với trường hợp cá nhân, tổ chức cụ thể.

Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật hoàn toàn khác so với sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật. Bởi áp dụng pháp luật là hình thức dành cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Còn những hình thức thực hiện pháp luật còn lại là do chủ thể là cá nhân, tổ chức thực hiện.

Áp dụng pháp luật là hoạt động thể hiện tính tổ chức, quyền lực nhà nước vì việc áp dụng pháp luật chỉ do các cơ quan nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tiến hành. Mỗi chủ thể có thể áp dụng pháp luật trong phạm vi nhất định theo quy định của pháp luật.

Hơn nữa bốn hình thức thực hiện pháp luật có mối liên hệ với nhau, ví dụ như một người mong muốn ly hôn thì cần sử dụng pháp luật để làm đơn xin ly hôn và bảo vệ quyền lợi của mình, để vấn đề ly hôn được giải quyết thì cơ quan có thẩm quyền áp dụng pháp luật ly hôn vào trường hợp đó. Sau khi vấn đề ly hôn được giải quyết thì hai bên cần thi hành văn bản pháp luật đã ban hành.

Ví dụ 1: Gia đình anh T có tranh chấp đất đai với gia đình chị Q. Để được bảo vệ quyền lợi của mình thì anh T đã nộp đơn nhờ cơ quan thẩm quyền giải quyết vấn đề. Sau khi tiếp nhận đơn của anh T thì cơ quan đã xem xét thấy gia đình chị Q có hành vi lấn chiếm đất đai nên đã yêu cầu gia đình chị Q phải hoàn trả lại phần đất đó cho gia đình anh T.

Cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật về đất đai để bảo vệ quyền lợi cho anh T.

Ví dụ 2: Gia đình ông P bị mất cắp một chiếc xe máy, ông P đã trình báo lên cơ quan chức năng. Sau khi điều tra và tìm kiếm thì cơ quan công an đã tìm ra hung thủ và chiếc xe của ông P. Cơ quan đã giúp ông P lấy lại chiếc xe và truy cứu trách nhiệm hình sự với người vi phạm với mức phạt là 1 năm tù.

Cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật đối với người có hành vi trộm cắp.

Ví dụ 3: H là một học sinh cấp 3 nhưng được gia đình cho sử dụng xe máy đến trường. Trong một lần trên đường về nhà thì H đã bị cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra giấy tờ xe và giấy phép. Khi đó H chưa có giấy phép lái xe nên bị xử phạt hành chính khi chưa đủ tuổi mà điều khiển xe máy.

Trường hợp này cán bộ công an đã áp dụng pháp luật đối với H về hành vi vi phạm quy định an toàn giao thông.