Một năm có phải là năm nhuận hay không có vai trò quan trọng trong việc tính toán thời gian. Cùng tìm hiểu xem năm 2024 có nhuận hay không? Nhuận vào tháng mấy qua bài viết dưới đây nhé!
Lịch dương tháng 11 năm 2024 chi tiết, đầy đủ? Tháng 11 năm 2024 có bao nhiêu ngày?
Tháng 11 năm 2024 gồm 30 ngày bắt đầu từ ngày 01/11/2024 thứ sáu và kết thúc vào ngàu 30/11/2024 thứ bảy. Trong tháng 11 sẽ có các ngày lễ và sự kiện nổi bật khác nhau tùy theo quốc gia. Ở Việt Nam, trong tháng 11 sẽ có ngày 20/11 là ngày Nhà giáo Việt Nam – dịp tri ân thầy cô giáo.
Dưới đây là lịch dương tháng 11 năm 2024 chi tiết, đầy đủ nhất:
Tháng 11 cũng là thời gian mà nhiều nơi chuẩn bị cho các hoạt động cuối năm như Lễ Giáng sinh và chào đón năm mới.
Trong tháng 11, nhiều quốc gia tổ chức các ngày lễ lớn:
- Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): Đây là ngày tri ân công lao của các thầy cô giáo tại Việt Nam, một dịp để học sinh bày tỏ lòng biết ơn với những người đã dạy dỗ họ.
- Ngày lễ Tạ ơn (Thanksgiving): Tổ chức vào thứ Năm tuần thứ tư của tháng 11 tại Hoa Kỳ và một số nơi khác, Lễ Tạ ơn là dịp để các gia đình sum họp, cảm tạ những gì họ có trong năm.
- Ngày Độc thân (Singles' Day): Diễn ra vào ngày 11/11, đây là một dịp lễ phổ biến tại Trung Quốc.
- Ngày Quốc tế Nam giới (còn gọi là Ngày Quốc tế Đàn ông) là một sự kiện quốc tế được tổ chức vào ngày 19 tháng 11 hàng năm.
Lịch dương tháng 11 năm 2024 chi tiết, đầy đủ? Tháng 11 năm 2024 có bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?
Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm:
Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc:
Theo quy định trên, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm khi làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có 14 ngày nghỉ hằng năm.
Ngoài ra, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Tháng 11 năm 2024 dương lịch có các ngày lễ lớn nào không?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định các ngày lễ lớn:
Theo quy định trên, tháng 11 năm 2024 dương lịch không có ngày lễ lớn nào.
Năm nhuận 2024 có bao nhiêu ngày?
Năm 2024 là năm nhuận theo lịch dương, vì vậy nó có 366 ngày.
Năm nhuận 2024 có 366 ngày, bao gồm:
31 ngày cho tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.
30 ngày cho tháng 4, tháng 6, tháng 9 và tháng 11.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học ngày 31/5
Tất cả các cấp học bế giảng từ ngày 26 - 31/5.
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 - 25/5;
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 - 28/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 - 31/5
Hoàn thành chương trình ngày 24/5;
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 24/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Từ ngày 27-30/5 hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5