Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa

Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hóa

Sở hữu đội ngũ chuyên viên xuất nhập khẩu được tuyển chọn và đào tạo bài bản, cùng với gần 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, xuất nhập khẩu, chúng tôi đã và đang cung cấp các dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho các đối tác trên mọi miền đất nước.

Giới thiệu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào đó.Nếu bạn là chủ hàng nhập khẩu, thì yếu tố quan trọng nhất là C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.

Có khá nhiều loại Giấy chứng nhận xuất xứ, tùy từng lô hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…) mà bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có những loại sau đây:

CÁC MẪU C/O HIỆN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:

Tuy nhiên việc sử dụng C/O nào cho từng lô hàng cụ thể và  thủ  tục cấp  C/O ra sao cũng như các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp C/O thì còn tương đối phức tạp và đã có không ít trường hợp không thể xin được C/O.

»» Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Online - Tương Tác Trực Tiếp Cùng Chuyên Gia XNK Trên 10 Năm Kinh Nghiệm

GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Công Ty TNHH GN Xuất Nhập Khẩu Việt Mỹ (Vietmylogistic)

Thủ Tục Hải Quan – Vận Chuyển quốc tế:  0917 454 046 – 091 634 80 46

Email: [email protected]

Vận Chuyển Nội Đia: 0917 454 046 – 0947 993 113

Email: [email protected]

Website: www.vietmylogistic.com – Email: [email protected]

QUY TRÌNH CẤP C/O TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Đối với doanh nghiệp (DN)  lần  đầu xin C/O,  trước khi  chuẩn bị  các chứng từ  C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang (hoặc  xin tại  Bộ  phận C/O -  Nếu xin C/O tại Chi  nhánh  VCCI  HCM)  và  nộp lại cho Bộ  phận C/O,  VCCI  cùng với  1  bản sao của Giấy phép Đăng ký  kinh  doanh  và  1  bản sao  của Giấy Đăng ký  Mã  số  thuế của DN.

Bước 2: Sau khi nộp các  giấy tờ trên cho  VCCI, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin  cấp C/O như sau:

(1) Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp.

(2) Mẫu C/O (A, B, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được  đề  nghị  cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất  khẩu,  trừ Mẫu C/O cà phê  có thể  đề nghị  cấp thêm  Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước  xuất  khẩu,  cán bộ  C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).

Doanh nghiệp phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form  bằng  tiếng  Anh,  bản  chính  và  bản sao  C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN.

(3)Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.

(4) Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục  hải  quan  (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền  ký  của  DN,  và  dấu  “Sao  y bản chính”), trừ các trường  hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ  khai  hải  quan  xuất  khẩu  theo  quy  định  của  pháp luật. Trong trường hợp có lý  do  chính đáng, Người  xuất  khẩu  có  thể  nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có  thể  yêu cầu Người  xuất  khẩu  cung cấp thêm  các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

(5) Packing List: 1 bản gốc của DN

(6) Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao  có dấu đỏ, chữ ký  người  có thẩm quyền ký  của  DN và dấu “Sao y bản chính”

(7) Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên,  phụ liệu từ nước  ngoài;

hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước.

(8) Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối  với  DN  lần đầu xin C/O hay  mặt  hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tùy từng mặt hàng và nước xuất  khẩu,  cán bộ  C/O  sẽ  hướng  dẫn  DN  giải trình theo như các mẫu .

(9) DN xin C/O các mặt hàng Nông sản XK Đài Loan, DN phải  thông báo  trước  07  ngày làm việc về thời gian  thu mua, địa điểm cụ thể để VCCI tiến hành đi kiểm

(10) Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu;  Hợp  đồng  mua  bán; Mẫu nguyên,  phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu,  cán  bộ  C/O  sẽ  tư  vấn  các  bước  giải  trình tiếp

Trên đây là những thông tin liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ C/O, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn khi làm và học xuất nhập khẩu. Để nhận được những chia sẻ, sự tư vấn về xuất nhập khẩu của các chuyên gia hàng đầu tại XNK Lê Ánh, bạn hãy để lại thông tin bên dưới hoặc tham gia các khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại Lê Ánh.

Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ở hà nội và tphcm và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên trên cả nước, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên.

Học ngành xuất nhập khẩu đòi hỏi sự chăm chỉ, cố gắng không ngừng bởi nghiệp vụ xuất nhập khẩu không hề đơn giản. Bởi vậy bạn cần sự tập trung và sự hướng dẫn của các chuyên gia, những người làm thực tế trong nghề.

Bạn có thể tham khảo thêm: học kế toán thực tế ở đâu tphcm

Hiện nay, ở Việt Nam phổ biến các mẫu sau: C/O form A: là hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP. C/O form B: là hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi. C/O form D: là hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. C/O form E: là hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1). C/O form S: là hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào CO form AK: là hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2). C/O form AJ: là hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3). C/O form VJ : là Việt nam – Nhật Bản. C/O form GSTP: là hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP. C/O form ICO: là cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước dựa theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O) Hiện nay theo quy định, chức năng cấp C/O thuộc về Bộ Công Thương, mã thủ tục BCT-275313, hoặc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các cơ quan được ủy quyền khác như Phòng quản lý xuất nhập cảnh tại các tỉnh, thành phố như Hải Phòng, Quảng Ninh… Theo trình tự, các bước cấp C/O bao gồm: Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.  Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ  www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau: 1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O; 2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung); 3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này); 4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); 5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết). Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.  Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.  Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân.  Các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sẽ có 4 phương pháp thực hiện, bao gồm:  Internet (thương nhân khai điện tử cho hồ sơ đề nghị cấp C/O); Trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O và thông qua Bưu điện. Hồ sơ giấy tờ cần có: Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: - Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân); - Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); - Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). - Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm: - Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: - Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); - Mẫu C/O mẫu D đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016); - Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan; - Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); - Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế; Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có  thể  yêu cầu Người  xuất  khẩu  cung cấp thêm  các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: (5) Packing List: 1 bản gốc của DN (6) Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao  có dấu đỏ, chữ ký  người  có thẩm quyền ký  của  DN và dấu “Sao y bản chính” (7) Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên,  phụ liệu từ nước  ngoài; hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước. (8) Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối  với  DN  lần đầu xin C/O hay  mặt  hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng. Bên cạnh đó, tùy từng mặt hàng và nước xuất  khẩu,  cán bộ  C/O  sẽ  hướng  dẫn  DN  giải trình theo như các mẫu . (9) DN xin C/O các mặt hàng Nông sản XK Đài Loan, DN phải  thông báo  trước  07  ngày làm việc về thời gian  thu mua, địa điểm cụ thể để VCCI tiến hành đi kiểm (10) Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu;  Hợp  đồng  mua  bán; Mẫu nguyên,  phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu,  cán  bộ  C/O  sẽ  tư  vấn  các  bước  giải  trình tiếp Đường link các tổ chức được cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa:  https://ecosys.gov.vn/Homepage/DepartmentView.aspx